Lò Hơi buồng đốt ống lửa

Home / Sản Phẩm / Lò Hơi buồng đốt ống lửa

  • Giới thiệu

  • Đặc tính của lò

    • Lò hơi  ghi tĩnh được thiết kế, chế tạo theo kết cấu ống nước, buồng đốt, ống lửa, thân trụ đặt nằm tuần hoàn tự nhiên. Đây chính là kiểu kết cấu tận dụng được rất tốt, ưu điểm của các loại hình truyền nhiệt: bức xạ, đối lưu, dẫn nhiệt.
    • Nhiên liệu cháy theo lớp trên mặt ghi cố định.
    • Lò hơi ghi tĩnh đốt đa nhiên liệu: than đá, củi trấu, củi cây, bã mía… Đây là giá trị kinh tế lò hơi này mang lại mà lò hơi khác không có được
    • Thiết kế chế tạo, sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 7704-2007
    • Khói thải lò hơi ghi tĩnh tuân thủ tuyệt đối theo cột B của quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT. Đây là đặc điểm chung của các dòng sản phẩm lò hơi.

    Đặc điểm của nồi hơi tổ hợp buồng đốt ống lửa

    • Kiểu lò: Tổ hợp buồng đốt ống lửa nằm ngang hệ thống xử lý bụi khô Cyclone và khử bụi ướt
    • Cấu trúc của lò bường ống lửa : Thiết kế 3 Pass
    • Công suất: Từ 1.000 kg/h đến 15.000 kg/h
    • Áp suất: 6 đến 30 bar
    • Thông số hơi: Hơi bão hòa hoặc quá nhiệt
    • Nhiên liệu đốt: Than cục, dăm bào, củi cây, mùn cưa….
    • Hiệu suất : 85 ~ 92%
    • Điều khiển: Bán tự động hoặc tự động, dễ sử dụng
  • Số liệu kỹ thuật

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
STT NỘI DUNG THÔNG TIN KỸ THUẬT CƠ BẢN
1 Loại lò hơi Tổ hợp buồng đốt ống lửa tuần hoàn tự nhiên
2 Công suất thiết kế 1 tấn đến 15 tấn hơi/h
3 Áp suất thiết kế < 30 bar
4 Hơi nước ra Hơi bão hòa hoặc hơi quá nhiệt
5 Hiệu suất lò hơi > 85%
6 Công suất điện nguồn 5.5 kw cho 1 tấn hơi
7 Tiêu hao điện < 4 kw cho 1 tấn hơi
8 Diện tích mặt bằng ( cả kho nhiên liệu) 30 m2 cho nồi 1 tấn
400 m2 cho nồi 15 tấn
9 Nhiên liệu đốt Than đá, củi các loại, củi cây, mùn cưa..
10 Hệ thống điều khiển Bán tự động, hoặc tự động
11 Khói thải Đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN 19: 2012/BTNMT